Cobalt(III) oxide
Giao diện
Cobalt(III) oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | cobalt(III) oxide, dicobalt trioxide |
Tên khác | Cobanic oxide Cobalt sesquioxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | GG2900000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co2O3 |
Khối lượng mol | 165,8648 g/mol |
Bề ngoài | bột màu đỏ đậm |
Khối lượng riêng | 5,18 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 895 °C (1.168 K; 1.643 °F)[2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không đáng kể |
MagSus | +4560,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba phương, hR30 |
Nhóm không gian | R3c, No. 167 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -577 kJ/mol |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
NFPA 704 |
|
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Cảnh báo |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302, H317, H351, H410 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P280 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(III) oxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Co2O3. Mặc dù chỉ có hai oxide của cobalt được đặc trưng tốt, CoO và Co3O4,[3] nhưng các phương pháp điều chế Co2O3 đã được mô tả. Theo đó, xử lý các muối Co(II) như cobalt(II) nitrat bằng dung dịch nước của natri hypochlorit (còn được gọi là chất tẩy trắng) sẽ tạo ra chất rắn màu đen.[4] Một số công thức của chất xúc tác hopcalite có chứa "Co2O3".
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lide, David R. biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
- ^ http://www.chemicalbook.com/ChemicalProductProperty_US_CB4291419.aspx
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. p. 1675.